Các công ty sản xuất bia rượu tại Việt Nam luôn tìm kiếm thị trường nước ngoài để phát triển doanh nghiệp. Tuy nhiên khi xuất khẩu rượu bia thì doanh nghiệp Việt cần hiểu rõ về chính sách cũng như các loại thuế sẽ áp dụng lên mặt hàng này. Để giúp khách hàng hiểu rõ hơn. Chúng tôi xin cung cấp đầy đủ thông tin sau đây. 

Thông tin chính sách xuất khẩu bia rượu của Việt Nam: 

Dựa vào Nghị định 69/2018/NĐ-CP thì mặt hàng bia rượu không thuộc trong Danh mục hàng hoá XK có điều kiện hoặc cần giấy phép do đó công ty không cần xin giấy phép xuất khẩu. 

Tuy vậy công ty có thể xin Giấy chứng nhận lưu hành tự do viết tắt là CFS. 

Về CFS có các điều kiện: 

Theo Điều 11.1 Nghị định 69/2018/NĐ-CP điều kiện để cấp CFS chính là: 

Thương nhân xuất khẩu có yêu cầu về việc này. 

Hàng hoá có tiêu chuẩn công bố đảm bảo với quy định của pháp luật. 

Đặc điểm của CFS: 

Dựa vào Khoản 2 Điều 11, khoản 3 Điều 10 Nghị định 69 cũng đưa ra các đặc điểm của CFS: 

Đối với hàng xuất khẩu phải viết bằng ngôn ngữ tiếng Anh và có các thông tin cần thiết như Tên cơ quan, tổ chức cấp, số, ngày cấp, tên sản phẩm, hàng hoá, loại SP, HH; tên địa chỉ của NSX. Đồng thời cần ghi do SP, HH được sản xuất và được phép bán tự do tại TT Nước SX hoặc nước cấp CFS. 

Nếu Nước NK yêu cầu doanh nghiệp CFS mẫu do nước đó quy định thì cơ quan cấp CFS phải cấp theo mẫu đó. 

Quy trình cấp CFS: 

Các doanh nghiệp cần phải thực hiện các bước như sau: 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm có các giấy tờ: 

  • Giấy đề nghị cấp CFS thể hiện rõ tên hàng, mã HS của hàng hoá, chứng nhận tiêu chuẩn SP và số ĐK, số hiểu tiêu chuẩn, thành phần, nước nhập khẩu. ( 1 bản chính thể hiện tiếng Anh và tiếng Việt). 
  • Giấy CN đầu tư hoặc giấy CN ĐKKD, ĐKDN: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân. 
  • Giấy tờ về danh mục các cơ sở SX gồm tên+ địa chỉ+ các mặt hàng SX để XK 1 bản chính.  
  • Giấy tờ tiêu chuẩn công bố áp dụng với SP, HH cùng cách thể hiện ( nhãn HH+ bao bì hoặc tài liệu kèm theo SPHH) 1 bản sao có đóng dấu của DN. 

Bước 2: Nộp hồ sơ 

Sau khi đã hoàn thành hồ sơ trên, DN có thể gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cũng có thể trực tuyến đến cơ quan cấp CFS thuộc Bộ Công Thương. Chi tiết như sau: 

  • Phòng Quản lý XNK ở Hà Nội – Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương.
  • Phòng Quản lý XNK ở  Đà Nẵng – Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương. 
  • Phòng Quản lý XNK ở TP Hồ Chí Minh – Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương.

Bước 3: Đơn vị có thẩm quyền xử lý: 

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì sẽ có thông báo của cơ quan tiếp nhận và cấp CFS về việc yêu cầu bổ sung. 

Thời hạn cấp CFS không quá 3 ngày từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ. 

Đơn vị cấp CFS có thể kiểm tra tại nơi SX nếu nhận thấy hồ sơ chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc có dấu hiệu vi phạm. 

Số lượng cấp cho HH theo yêu cầu của doanh nghiệp. 

Về nhãn mác sản phẩm  

Dựa vào Điều 10 Nghị định 43/2017/NĐ-CP sửa đổi bởi Điều 1.5 Nghị định 111/2021/NĐ-CP, Nhãn của HHXK thực hiện ghi nhãn HH dựa vào PL của nước nhập khẩu. Chi tiết sau: 

Về xuất xứ hàng hoá: 

Tổ chức, cá nhân SX, XK tự xác định và ghi XXHH của mình đảm bảo sự trung thực, chính xác và tuân thủ theo quy định PL về XXHHXK, HHSX tại VN hoặc cam kết QT mà VN tham gia. 

Xuất xứ HH ghi trên nhãn thể hiện các cụm từ “ sản xuất tại”, nước sản xuất,… kèm tên nước  và vùng lãnh thổ SX HH hoặc khi theo QĐ PL. 

Lưu ý tên nước và vùng lãnh thổ SX không được viết tắt. 

Về nội dung nhãn hàng hoá: 

Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về HH được thể hiện mã số mã vạch, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy cùng nội dung khác. Các nội dung phải đảm bảo trung thực, chính xác, không làm sai lệch so với nội dung trên nhãn và không được trái với PL. 

Nhãn HH không được thể hiện những nội dung nhạy cảm liên quan đến an ninh, chính trị, KT,XH, QHNG, thuần phong mỹ tục của VN. 

Các mã HS để xác định cho bia rượu. 

Dựa vào Thông tư 31/2022/TT-BTC, có những mã HS mà khách hàng có thể tham khảo: 

Sản phẩm Bia 

Mô tả  Mã HS
Bia không cồn  2202.91.00  
Bia đen hoặc bia nâu 

(nồng độ cồn không quá 5,8%) 

2203.00.11 
Bia đen hoặc bia nâu 

(loại khác) 

2203.00.19 
Loại khác, kể cả bia ale 

(nồng độ cồn không quá 5,8%) 

2203.00.91 
Loại khác, kể cả bia ale 

(loại khác) 

2203.00.99 

Sản phẩm rượu

Mô tả  Mã HS 
Rượu vang nổ  2204.10.00 
Rượu vang 

(Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích) 

2204.10.00 
Rượu vang 

 

(Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích) 

2204.21.13 

Về thuế tiêu thụ đặc biết là thuế GTGT: 

Dựa theo Điểm C Khoản 1 Điều 2 Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-VPQH thì bia, rượu là sản phẩm phải chịu mức thuế tiêu thụ đặc biệt. Tuy nhiên nếu công ty xuất khẩu rượu bia thì không thuộc chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. 

Dựa vào Điều 9 VB hợp nhất 21/VBHN-BTC 2021, Thuế GTGT với rượu bia xuất khẩu là 0%. 

[contact-form-7 404 "Not Found"]

Trả lời

error: