Bên cạnh các loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ thì việc thành lập các công ty từ vốn góp của nhiều thành viên ngày càng được ưa chuộng bởi những ưu thế về vốn mà nó mang lại. Tuy nhiên, nhiều trường hợp các thành viên không thỏa thuận rõ ràng về số vốn góp hay cách chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp nên việc tranh chấp về vốn và quyền lợi giữa các cổ đông trong các công ty là điều khó tránh khỏi. Vì thế, giấy chứng nhận cổ phần ra đời, được coi là “bằng chứng” để đảm bảo cho quyền lợi đáng được hưởng của các bên. Vậy pháp luật quy định mẫu giấy tờ này như thế nào, sau đây Luật Minh Châu sẽ cùng bạn tìm hiểu.
Giấy chứng nhận cổ phần là gì?
Hiện nay, pháp luật chưa đưa ra quy định cụ thể về khái niệm của loại giấy tờ này. Ta có thể hiểu, giấy chứng nhận cổ phần chính là văn bản thể hiện giá trị cổ phần mà một thành viên đã góp vào công ty hoặc đã cam kết góp vào công ty trong thời hạn nhất định.
Cổ phần ở đây được xem là chứng chỉ vốn góp do công ty cổ phần phát hành, một công ty sẽ có nhiều cổ phần và mỗi thành viên được mua một hoặc nhiều cổ phần của công ty đó.

Cổ phần của công ty.
Nội dung cần có của Giấy chứng nhận cổ phần


Mẫu giấy chứng nhận cổ phần
Tại Luật doanh nghiệp 2020 cũng có quy định về cổ phiếu – tên gọi khác của giấy chứng nhận cổ phần. Cụ thể nó gồm một số nội dung sau:
- Thông tin doanh nghiệp: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở
- Thông tin cổ phần: số lượng, loại cổ phần
- Giá trị cổ phần. Tại đây nêu rõ về giá trị của một cổ phần và tổng giá trị cổ phần trên cổ phiếu
- Thông tin của cổ đông cá nhân hoặc tổ chức: họ tên, địa chỉ thường trú, địa chỉ liên lạc, giấy tờ tùy thân (căn cước công dân, chứng minh nhân dân, quốc tịch…) và một số giấy tờ có liên quan khác
- Tóm tắt về nội dung thủ tục chuyển nhượng
- Chữ ký của các bên
Khi công ty đã phát hành giấy chứng nhận cổ phần cho cổ đông theo đúng tỷ lệ vốn góp thì các cổ đông này có quyền sử dụng nó làm căn cứ pháp lý thể hiện giá trị phần vốn góp của mình. Đồng thời, có thể bảo vệ quyền lợi của mình khi có tranh chấp xảy ra. Trên thực tế có trường hợp các thành viên/cổ đông chưa góp vốn vào công ty nhưng họ đã có cam kết góp vốn vào công ty này thì họ vẫn có quyền lợi như những người đã góp đầy đủ khi có thể sử dụng giấy chứng nhận này như một chứng cứ pháp lý để chỉ ra phần vốn góp của mình, từ đó có thể bảo vệ quyền lợi khi có bất kỳ tranh chấp nào xảy ra.

Mẫu cổ phiếu.
Hình thức tồn tại của Giấy chứng nhận cổ phần
Có hai hình thức là ở dạng văn bản hoặc tệp dữ liệu điện tử. Trong đó dạng văn bản được sử dụng phổ biến hơn nhưng xét về mặt thuận tiện và an toàn thì dạng tệp dữ liệu sẽ có nhiều ưu thế hơn. Đặc biệt là ở thời đại 4.0 hiện nay thì việc ứng dụng công nghệ, điện tử đang là xu thế chung nên hình thức này ngày càng được sử dụng rộng rãi.

Cổ phiếu điện tử
Giá trị, ý nghĩa của Giấy chứng nhận cổ phần
Đây được coi là nơi ghi nhận thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông trong công ty, từ đó giúp công ty dễ dàng theo dõi số lượng và quản lý có hiệu quả. Bên cạnh đó, nó giúp cung cấp thông tin vốn đã góp hoặc đã cam kết sẽ góp của các cổ đông tại công ty. Ngoài ra, nó được coi là chứng nhận pháp lý về số vốn góp của thành viên, bảo vệ quyền lợi của cổ đông khi có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến thành phần vốn góp, lợi nhuận.
Chính vì những giá trị mà Giấy chứng nhận vốn góp mang lại nên việc bảo quản và cất giữ cẩn thận là yêu cầu đặt ra với các cổ đông trong công ty. Theo đó, để đảm bảo quyền lợi của chính mình các cổ đông nên giữ gìn cẩn thận, tránh làm hư hỏng, mất hoặc thất lạc. Khi có bất kỳ vấn đề nào xảy ra như đã đề cập trên thì nên liên hệ ngay với cơ quan có thẩm quyền để xin cấp lại giấy chứng nhận mới.
Qua bài viết trên, Luật Minh Châu hy vọng bạn đã có thêm thông tin về Giấy chứng nhận cổ phần, từ đó có cái nhìn tổng quan về vấn đề trên cũng như một số vấn đề pháp lý liên quan. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc muốn tìm hiểu thêm về các vấn đề đã trình bày trên, vui lòng liên hệ đến Luật Minh Châu để được hỗ trợ.
>>> Xem ngay: Dịch vụ đăng ký kinh doanh tại Đồng Nai
